Giải mã ký hiệu chữ cái máy biến áp và máy biến áp tự ngẫu
công trình máy biến áp điện rất đa dạng và được xác định bởi điện áp định mức, công suất, số cuộn dây thứ cấp, hệ thống làm mát, v.v. Cấu trúc của biểu tượng phản ánh các đặc điểm và thông số thiết kế chính của máy biến áp lực (Hình 1).
Theo số lượng cuộn dây, hai và ba cuộn dây được phân biệt. Máy biến áp ba cuộn dây được sản xuất với điện áp cao hơn đến 220 kV và máy biến áp tự ngẫu từ 220 kV trở lên. Tỷ lệ công suất định mức của cuộn dây cho điện áp cao, trung bình và thấp có thể lần lượt là: 100/100/100; 100/100/67; 100/67/100. Trong trường hợp này, tổng tải trên cuộn dây hạ áp và trung bình không được vượt quá định mức.
Ký hiệu chữ cái của máy biến áp: TM, TS, TSZ, TD, TDTs, TMN, TDN, TC, TDG, TDTSG, OTs, ODG, ODTSG, ATDTSTNG, AOTDTSN, v.v.
Chữ cái đầu tiên cho biết số pha (T — ba pha, O — một pha).Dưới đây là ký hiệu của hệ thống làm mát: M — dầu tự nhiên, nghĩa là tuần hoàn dầu tự nhiên, C — máy biến áp khô có thiết kế mở làm mát bằng không khí tự nhiên, D — dầu thổi, nghĩa là thổi ra khỏi thùng bằng quạt , C — dầu tuần hoàn cưỡng bức qua bộ làm mát bằng nước, DC — dầu tuần hoàn cưỡng bức có xả đáy.
Chữ P sau số pha trong ký hiệu chỉ ra rằng cuộn dây điện áp thấp được thể hiện bằng hai (ba) cuộn dây (tách). Sự hiện diện của chữ T thứ hai có nghĩa là máy biến áp có ba cuộn dây, với hai cuộn dây không có ký hiệu đặc biệt.
Các chữ cái sau đây cho biết: H — điều chỉnh điện áp tải (RPN), vắng mặt — chuyển mạch không kích thích (PBV), G — chống sét. A — máy biến áp tự ngẫu (ở đầu ký hiệu).
Ký hiệu chữ cái được theo sau bởi công suất định mức của máy biến áp (kVA) và theo phân số — cấp điện áp định mức của cuộn dây HV (kV). Trong máy biến áp tự ngẫu, cấp điện áp cuộn dây MV được thêm vào dưới dạng phân số. Đôi khi năm bắt đầu sản xuất máy biến áp của thiết kế này được chỉ định.
Thang công suất định mức của máy biến áp ba pha và máy biến áp tự ngẫu (tiêu chuẩn nhà nước hiện hành 1967-1974) của mạng cao áp được xây dựng sao cho có các giá trị công suất theo bội số của 10: 20, 25, 40, 63, 100 , 160, 250 , 400, 630, 1000, 1600 kVA, v.v. Một số trường hợp ngoại lệ là 32000, 80000, 125000, 200000, 500000 kVA
Tuổi thọ tiêu chuẩn của máy biến áp gia dụng là 50 năm, do đó máy biến áp được sản xuất trước năm 1967và được cập nhật do sửa chữa lớn, cũng có thể được sử dụng trong mạng điện của các doanh nghiệp công nghiệp và nông nghiệp. Thang công suất định mức: 5, 10, 20, 30, 50, 100, 180, 320, 560, 750, 1000, 1800, 3200, 5600, …, 31500, 40500, kVA, v.v.
Hệ thống làm mát cho máy biến áp
Làm mát máy biến áp bằng không khí tự nhiên (C — khô). Hệ thống làm mát này được sử dụng cho các máy biến áp có công suất đến 1600 kVA và điện áp đến 15 kV. Làm mát bằng dầu tự nhiên (M). Với hệ thống này, có sự lưu thông đối lưu tự nhiên của dầu qua bình chứa và các ống tản nhiệt. Đối với máy biến áp có công suất đến và bằng 16000 kVA, áp dụng như sau:
- Làm mát dầu bằng thổi và tuần hoàn dầu tự nhiên (D) Trong hệ thống này, bộ làm mát được sử dụng để tăng cường làm mát các ống tản nhiệt. Hệ thống làm mát này được sử dụng cho máy biến áp đến 100.000 kVA.
- Làm mát bằng dầu thổi và tuần hoàn dầu cưỡng bức (DC) được sử dụng cho MBA 63000 kVA trở lên. Để tăng cường làm mát, quạt và bơm dầu được sử dụng để tuần hoàn dầu cưỡng bức. Theo quy định, một số nhóm bộ làm mát (bao gồm cả máy bơm và quạt) được sử dụng, được bật tùy thuộc vào tải và nhiệt độ dầu.
- Làm mát dầu-nước có tuần hoàn dầu cưỡng bức (C) được sử dụng cho các máy biến áp có công suất lớn trong các nhà máy thủy điện.
Xem tại đây để biết thêm chi tiết: Hệ thống làm mát cho máy biến áp
Ví dụ về chỉ định các loại máy biến áp:
- TM-250/10 - ba pha hai cuộn dây làm mát bằng dầu tự nhiên, thay đổi điện áp bằng bộ nguồn, công suất định mức 250 kVA, cấp điện áp cuộn dây HV 10 kV.
- TDTN-25000/110 - Máy biến áp bước xuống ba pha làm mát bằng dầu ba pha có công tắc tải, công suất định mức 25000 kVA, cấp điện áp cuộn dây HV 110 kV.
- OC-533000/500 - máy biến áp tăng áp một pha hai cuộn dây, làm mát bằng dầu với tuần hoàn dầu cưỡng bức, công suất 533.000 kVA, được kết nối với mạng 500 kV.
- TDTSTGA-120000 /220 / 110-60 — máy biến áp ba pha có ba cuộn dây, chế độ chính là khuếch đại (A), với các phép biến đổi LV-HV và LV-CH, thiết kế năm 1960
- TMG-100/10 (máy biến áp 3 pha, làm mát không dầu, chịu áp, công suất 100 kVA, điện áp 10 kV).
- ATDTsTN-250000 /500/110-85 - máy biến áp tự ngẫu ba pha ba cuộn dây, làm mát bằng dầu có thổi và tuần hoàn, có công tắc tải, công suất định mức 250 MVA, nấc giảm áp, vận hành theo mạch biến áp tự ngẫu giữa lưới 500 kV và 110 kV (Chuyển đổi HV-MV, cuộn dây LV là phụ trợ), dự án 1985.
- ATDTSTN-125000/220/110/10 (máy biến áp tự ngẫu, ba pha, làm mát bằng gió thổi và tuần hoàn dầu cưỡng bức, ba cuộn dây, có công tắc tải, công suất định mức-125 MVA, điện áp định mức-220, 110, 10 kV).